Site icon Aximdaily

Những loại tiền tệ ngoại hối chính nào hoạt động tốt vào năm 2022?

tien te ngoai hoi chinh,ngoai hoi,dong do la Bài viết Ngoại hối

Không có gì bí mật khi sự biến động của thị trường tài chính toàn cầu đã tăng vọt vào năm 2022. Những người tham gia thị trường đang tự hỏi mọi thứ sẽ kết thúc như thế nào với lạm phát gia tăng, giá cổ phiếu giảm mạnh, căng thẳng địa chính trị ở Đông Âu kéo dài và giá năng lượng toàn cầu tăng cao. Với mức độ suy thoái đạt mức cao kỷ lục, nhiều quốc gia đang trải qua các điều kiện kinh tế chặt chẽ hơn, điều này cũng ảnh hưởng tiêu cực đến một số loại tiền tệ ngoại hối chính. Đây là những gì các nhà giao dịch ngoại hối cần biết!

Tiền tệ Ngoại hối nào đã Hoạt động Tốt nhất cho đến nay vào năm 2022?

Đồng đô la Mỹ, ngắn gọn là USD, đã đạt mức cao nhất kể từ năm 2000 trong năm nay, tăng 22% so với đồng Yên, 13% so với đồng Euro và 6% so với các loại tiền tệ của thị trường mới nổi kể từ tháng Giêng. Sự tăng giá mạnh của đồng đô la trong những tháng gần đây đã có những tác động kinh tế vĩ mô quan trọng đối với hầu hết các quốc gia, do sự thống trị của đồng đô la trong thương mại và tài chính quốc tế.

Đồng đô la Mỹ mạnh đã góp phần lớn vào sự suy yếu của nhiều loại tiền tệ tại thị trường mới nổi trong năm nay khi các nhà đầu tư đổ xô đến “nơi trú ẩn an toàn” truyền thống trong bối cảnh bất ổn địa chính trị và kinh tế vĩ mô. Miễn là Fed tiếp tục tăng lãi suất của Hoa Kỳ nhanh hơn so với các công ty cùng ngành, thì sẽ có áp lực đối với đồng tiền của hầu hết các quốc gia khác.

Khi đồng đô la Mỹ tiếp tục mạnh lên, sẽ có thể mua nhiều ngoại tệ hơn với nó so với trước đây. Lấy đồng yên Nhật làm ví dụ. Một năm trước, 1 đô la mua được khoảng 110 yên. Bây giờ bạn có thể mua khoảng 143 với nó. Đây là một trong những động thái lớn nhất mà đồng đô la Mỹ đã thực hiện so với một loại tiền tệ khác, cao hơn khoảng 30%.

Tác động của đồng đô la Mỹ mạnh lên các nền kinh tế khác là gì?

Sự suy yếu của các loại tiền tệ so với đồng đô la đã khiến nhiều quốc gia gặp khó khăn hơn trong việc giảm lạm phát. Tỷ lệ lạm phát ước tính tăng 1 phần trăm khi đồng đô la tăng giá 10 phần trăm. Do sự phụ thuộc vào nhập khẩu cao hơn và tỷ lệ nhập khẩu được lập hóa đơn bằng đồng đô la lớn hơn so với các nền kinh tế tiên tiến, những áp lực này đặc biệt gay gắt ở các thị trường mới nổi.

Source: IMF

Bảng cân đối kế toán toàn cầu cũng đang bị ảnh hưởng bởi sự tăng giá của đồng đô la. Người ta ước tính rằng khoảng một nửa số khoản vay xuyên biên giới và chứng khoán nợ quốc tế được tính bằng đô la Mỹ. Mặc dù các chính phủ ở các thị trường mới nổi đang phát hành nợ bằng đồng tiền riêng của họ, nhưng các khu vực doanh nghiệp tư nhân của họ lại nợ một số lượng lớn đô la.

Một số quốc gia cũng đã thấy các điều kiện tài chính của họ bị thắt chặt đáng kể do lãi suất tăng. Đặc biệt là đối với các thị trường mới nổi và các nước có thu nhập thấp vốn đã dễ lâm vào tình trạng khó khăn về nợ nần, đồng đô la mạnh lên chỉ làm tăng thêm những áp lực này.


Điều gì đã xảy ra với các cặp tiền tệ chính trong Forex vào năm 2022?

Hãy xem điều gì đang xảy ra với thị trường ngoại hối bằng cách phân tích các biểu đồ cho năm loại tiền tệ chính ngoại hối quan trọng nhất và các cặp của chúng.

1. Euro vs US Dollar (EUR/USD)

Các loại tiền tệ chính trong ngoại hối là loại tiền tệ được giao dịch nhiều nhất trên toàn cầu và EUR/USD được giao dịch nhiều nhất trong số tất cả các cặp tiền tệ ngoại hối.

Cuộc khủng hoảng khí đốt ở châu Âu trở nên tồi tệ hơn sau khi Nga quyết định ngừng cung cấp khí đốt qua đường ống Nordstream 1, khiến đồng Euro (EUR/USD) giảm xuống dưới mức ngang bằng với đồng đô la Mỹ. Đồng euro đang trải qua đợt mất giá tồi tệ nhất trong lịch sử sau khi giảm gần 16% trong năm nay.

Euro (EUR) to US Dollar (USD) Exchange Rate as of 2022:

DateExchange Rate
1 January 2022€1 EUR = $1.1374
15 November 2022€1 EUR = $1.0359

Best Exchange Rate in 2022:

6 Feb 2022€1 EUR = $1.1455

Worst Exchange Rate in 2022:

27 Sep 2022€1 EUR = $0.9589

Average Exchange Rate in 2022:

€1 EUR = $1.0541

Các nền tảng kinh tế vĩ mô cơ bản của Khu vực đồng tiền chung châu Âu đang xấu đi rõ ràng:

Một yếu tố chính góp phần khiến đồng euro giảm xuống dưới mức ngang bằng với đồng đô la trong mùa hè là giá khí đốt tự nhiên ở châu Âu tăng vọt. Cụ thể, các công ty và người tiêu dùng châu Âu hiện đang gặp bất lợi lớn về cạnh tranh so với người tiêu dùng Mỹ do giá gas bán buôn (TTF của Hà Lan) cao gấp 8 lần so với giá gas nội địa Mỹ.

2. Pound Sterling vs US Dollar (GBP/USD)

GBP/USD là một trong những loại tiền tệ ngoại hối chính được giao dịch lâu đời nhất, thường được gọi là “The Cable”, mô tả đồng bảng Anh so với đồng đô la Mỹ.

Theo cách tương tự với đồng euro, đồng bảng Anh (GBP/USD) cũng bị mắc kẹt trong xu hướng giảm giá lớn so với Đô la Mỹ. Giá xăng tăng ở Anh cũng làm xấu đi triển vọng của đồng bảng Anh, làm tăng áp lực lạm phát và hạ thấp dự báo tăng trưởng, với việc Ngân hàng Trung ương Anh dự đoán một cuộc suy thoái trong quý IV.

GBP giảm xuống mức thấp nhất mọi thời đại so với USD vào năm 2022

Tháng 9 năm 2022 này, đồng bảng Anh giảm mạnh xuống mức thấp nhất so với đồng đô la Mỹ kể từ năm 1985. Đồng bảng Anh giảm xuống còn 1,1407 USD — mức chưa từng thấy trong 37 năm — sau triển vọng kinh tế u ám của Vương quốc Anh. Lần cuối cùng đồng bảng Anh giảm xuống còn 1,14 USD là vào tháng 3 năm 2020 và sau quyết định Brexit vào năm 2016. Đồng bảng Anh đã mất giá hơn 15% so với đồng bạc xanh trong năm nay.

US Dollar (USD) to British Pound (GBP) Exchange Rate as of 2022:

DateExchange Rate
1 January 2022$1 USD = £0.739
15 November 2022$1 USD = £0.8414

Best Exchange Rate in 2022:

26 Sep 2022$1 USD =£0.9348

Worst Exchange Rate in 2022:

13 Jan 2022$1 USD = £0.7293

Average Exchange Rate in 2022:

$1 USD = £0.8094

Sự suy yếu của đồng bảng thể hiện rõ qua sự suy giảm nhanh chóng của các chỉ số kinh tế vĩ mô của Vương quốc Anh:

Bất chấp kỳ vọng lạm phát tăng cao ở Anh, các thị trường đã định giá lại lãi suất của BoE. Nhưng điều đó vẫn chưa đủ để thúc đẩy đồng bảng Anh. Xem xét những gì thị trường đang định giá và lạm phát có thể phát triển như thế nào, lãi suất thực dự kiến vẫn nằm trong vùng tiêu cực sâu sắc.

Như có thể thấy trên biểu đồ, GBP/USD đang hướng tới mức hỗ trợ 1,141 (mức thấp của tháng 3 năm 2020), hoàn thành mô hình hình chữ U ngược. Đồng bảng Anh cần giữ mức 1,141 cho số phận của nó, vì có rất nhiều không khí trong lành bên dưới nó. Việc phá vỡ dưới mức này sẽ đưa giá trở lại tháng 3 năm 1985, mức thấp nhất là 1,05 (đầu tháng 3 năm 1985).

3. US Dollar vs Japanese Yen (USD/JPY)

Cặp đô la-yên (USD/JPY) đã thu hút hầu hết các nhà giao dịch vào năm 2022, do đồng yên đã mất giá mạnh so với đồng đô la, mất 17% trong nửa đầu năm. Giá trị của cặp tiền tệ USD/JPY phụ thuộc vào chênh lệch lãi suất giữa Cục Dự trữ Liên bang và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản.

Đồng yên Nhật hoạt động kém nhất trong số các loại tiền tệ ngoại hối chính vào năm ngoái. Vào giữa tháng 7, tỷ giá USD/JPY đã tăng lên 139,4, mức cao nhất kể từ năm 1998, trước khi mất giá đôi chút. Có một thời gian nghỉ ngơi ngắn đối với đồng yên do lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu và khả năng lạm phát của Mỹ đã lên đến đỉnh điểm. Bất chấp sự khác biệt lớn trong chính sách tiền tệ, tỷ giá USD/JPY đã tăng đều đặn do Fed tăng lãi suất mạnh mẽ và lập trường không tăng lãi suất của BoJ.

Đồng yên mất giá và giá cả hàng hóa tăng cao cũng gây áp lực lên nền kinh tế Nhật Bản, mặc dù lạm phát không tăng mạnh như ở châu Âu hay Mỹ. Vào tháng 7, BoJ là ngân hàng trung ương lớn duy nhất không tăng lãi suất do triển vọng tăng trưởng suy yếu và lạm phát tương đối thấp (2,6%).

US Dollar (USD) to Japanese Yen (JPY) Exchange Rate as of 2022:

DateExchange Rate
1 January 2022$1 USD = ¥115.1038
15 November 2022$1 USD = ¥138.8736

Best Exchange Rate in 2022:

20 Oct 2022$1 USD = ¥150.1288

Worst Exchange Rate in 2022:

21 Jan 2022$1 USD = ¥113.6726

Average Exchange Rate in 2022:

$1 USD = ¥130.7526

Sẽ không có sự đảo ngược xu hướng đối với USD/JPY miễn là khoảng cách chính sách tiền tệ giữa Cục Dự trữ Liên bang và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản vẫn tồn tại. Mặc dù thị trường đặt cược vào khả năng tăng lãi suất của Fed sẽ chậm lại, nhưng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản vẫn tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ cực kỳ nới lỏng bằng cách giữ lãi suất ở mức 0%.

Sau khi chứng kiến giá trị tiền tệ của nó giảm dần trong nhiều tháng, chính phủ Nhật Bản gần đây đã bắt đầu thực hiện các động thái lịch sử để hỗ trợ nó. Tuy nhiên, theo một số nhà phân tích, (bất chấp sự can thiệp) đồng yên sẽ không ổn định cho đến khi BOJ đánh giá lại chính sách tiền tệ của mình.

4. US Dollar vs Swiss Franc (USD/CHF)

Trong số các loại tiền tệ ngoại hối chính khác, cặp tiền tệ USD/CHF, “đồng Thụy Sĩ”, được coi là một cặp trú ẩn an toàn, do tính trung lập và sự ổn định của Thụy Sĩ.

Đồng franc Thụy Sĩ (CHF) đã hoạt động tốt nhất trong số các loại tiền tệ ngoại hối chính cho đến tháng 11. Hầu hết các mức tăng đã đến vào tuần trước do số liệu lạm phát yếu hơn dự kiến ​​của Hoa Kỳ và những bình luận diều hâu từ Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ (SNB).

Swiss Franc (CHF) to US Dollar (USD) Exchange Rate as of 2022:

DateExchange Rate
1 January 20221 CHF = $1.0969
15 November 20221 CHF = $1.0604

Best Exchange Rate in 2022:

13 Jan 20221 CHF = $1.0975

Worst Exchange Rate in 2022:

03 Nov 20221 CHF = $0.9868

Average Exchange Rate in 2022:

1 CHF = $1.0455

Lạm phát tại Mỹ đã giảm từ 8,2% trong tháng 9 xuống còn 7,7% trong tháng 10, thấp hơn mức kỳ vọng của thị trường (8%). Giá đô la đã giảm do những người tham gia thị trường cắt giảm dự báo tăng lãi suất của Fed xuống 50 điểm cơ bản vào tháng 12 và định giá ở mức lãi suất cuối kỳ thấp hơn là 4,85% vào tháng 5 năm 2023. Tuy nhiên, vào thứ Sáu, ngày 11 tháng 11, một chất xúc tác thuận lợi cho đồng franc đã xuất hiện . Theo Thomas Jordan, SNB sẵn sàng thực hiện “mọi biện pháp cần thiết” để đưa lạm phát trở lại mục tiêu 0-2%.

Cùng với đó, ông tuyên bố sẵn sàng bán dự trữ ngoại hối, lập luận rằng lập trường chính sách hiện tại cần phải trở nên hạn chế hơn. CHF tăng giá so với tất cả các đồng tiền chính, tăng 2,3% so với đồng bạc xanh trong ngày và giành được chuỗi sáu ngày tăng giá.

Đồng franc Thụy Sĩ tăng 5,9% so với đô la Mỹ (USD), 3,8% so với bảng Anh (GBP), 3,4% so với đô la Canada (CAD), 1,4% so với đồng euro (EUR), 1,2% so với đồng New Zealand đô la Mỹ (NZD), 1,2% so với đô la Úc (AUD) và không thay đổi so với đồng yên Nhật (JPY).

5. Australian Dollar vs US Dollar (AUD/USD)

Đồng đô la Úc (AUD/USD) đã được giao dịch giảm giá so với đồng đô la Mỹ kể từ tháng 1 năm 2001. Mặc dù tăng vọt trong khoảng thời gian từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2022, tỷ giá hối đoái giữa đô la Úc và đô la Mỹ vẫn duy trì xu hướng giảm kể từ tháng 9 năm 2021. Sau đó, đồng đô la Úc giảm mạnh 13% so với đồng bạc xanh, đạt mức thấp nhất trong năm là 0,668 vào giữa tháng Bảy. Khi AUD/USD đạt mức thấp mới trong khi chỉ báo tăng, phân kỳ tăng của RSI đã kích hoạt sự đảo ngược của xu hướng giảm ngắn hạn.

Australian Dollar (AUD) to US Dollar (USD) Exchange Rate as of 2022:

DateExchange Rate
1 January 20221 AUD = $0.7265
15 November 20221 AUD = $0.6771

Best Exchange Rate in 2022:

5 Apr 20221 AUD = $0.7585

Worst Exchange Rate in 2022:

15 Oct 20221 AUD = $0.6199

Average Exchange Rate in 2022:

1 AUD = $0.6979

Trong cuộc họp vào tháng 8 năm 2022, Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) đã tăng lãi suất tiền mặt thêm 50 điểm cơ bản lên 1,85% để hỗ trợ đồng tiền Úc. RBA dự báo lạm phát sẽ cao hơn 7% một chút vào năm 2022 và dưới 4% một chút vào năm 2023, nhưng không theo một lộ trình cố định. Triển vọng tăng trưởng toàn cầu ảm đạm hơn do chiến tranh Ukraine và căng thẳng địa chính trị giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ về vấn đề Đài Loan. Tuy nhiên, sự gián đoạn chuỗi cung ứng và tốc độ tăng lãi suất chậm lại của Fed có thể có lợi cho đồng đô la Úc.

Kể từ ngày 1 tháng 11 năm 2022, Hội đồng quản trị đã tăng mục tiêu tỷ lệ tiền mặt thêm 25 điểm cơ bản lên 2,85%. Lãi suất tăng 25 bps cũng được thực hiện đối với số dư Thanh toán Trao đổi. Lạm phát ở Úc quá cao, cũng như ở hầu hết các quốc gia khác. Đó là tỷ lệ lạm phát cao nhất trong hơn ba thập kỷ tính đến tháng 9, ở mức 7,3%. Một sự kết hợp của nhiều yếu tố đã góp phần vào tỷ lệ lạm phát cao này, nhưng nhu cầu trong nước cũng đóng một vai trò. Cân bằng cung cầu bền vững hơn là cần thiết để đưa lạm phát trở lại mục tiêu.

Lãi suất đã tăng đáng kể kể từ tháng Năm. Cần phải đạt được sự cân bằng bền vững hơn giữa cung và cầu trong nền kinh tế Úc để giảm lạm phát. Dự kiến lãi suất sẽ còn tăng cao hơn nữa trong thời gian tới. Chi tiêu hộ gia đình, tiền lương và hành vi thiết lập giá cả được giám sát chặt chẽ. Các đợt tăng lãi suất trong tương lai sẽ được xác định dựa trên dữ liệu thu được và đánh giá của Hội đồng về tình trạng lạm phát và thị trường lao động. Để đạt được mục tiêu này, Hội đồng quản trị sẽ làm bất cứ điều gì cần thiết.


Các cặp tiền tệ Forex được giao dịch nhiều nhất vào năm 2022 là gì?

Kết quả của một cuộc khảo sát chỉ ra rằng, trong số 7 loại tiền tệ ngoại hối chính, EUR/USD được giao dịch nhiều nhất với 39% tổng số giao dịch, USD/JPY tiếp theo với 21%, GBP/USD là 15% và AUD/USD là 10%. Cặp EUR/USD có một trong những khối lượng giao dịch cao nhất, điều đó có nghĩa là các nhà giao dịch có nhiều cơ hội kiếm lợi nhuận hơn từ nó.

AximTrade cung cấp một tập hợp toàn diện các tài nguyên giáo dục, phân tích kỹ thuật và tài liệu giáo dục, làm cho nó trở thành một trong những ứng dụng giao dịch tốt nhất cho các nhà giao dịch ngoại hối trên toàn thế giới. Cung cấp hầu hết chức năng giống như trang web dành cho máy tính để bàn, ứng dụng giao dịch AximTrade bổ sung một tính năng độc đáo là truy cập tài khoản của bạn ở mọi nơi và mọi nơi.

Exit mobile version